ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG - Personal Pronouns

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

(Personal Pronouns)

  1. HÌNH THỨC

SỐ

NGÔI

CHỦ TỪ

BỔ TÚC

ÍT

Ngôi thứ nhất          (=tôi)

I

Me

Ngôi thứ nhì            (=anh)

You

You

Ngôi thứ ba (=nó)   giống đực

 giống cái

 không giống

He

She

It

Him

Her

It

NHIỀU

Ngôi thứ nhất         (=chúng tôi)

We

Us

Ngôi thứ hai           (= các anh)

You

You

Ngôi thứ ba            (= chúng nó)

they

them

 

Đại từ nhân xưng – Personal Pronouns

CHÚ Ý: Hình thức ngôi thứ hai số ít cũng như ở số nhiều, làm chủ từ cũng như bổ túc từ đều giống nhua. Ở cổ văn hay thi phú, ngôi thứ hai cũng số ít có hình thức là chủ từ “thou” và hình thức bổ túc từ là “thee”.

  1. CÁCH DÙNG.
  1. Hình thức chủ từ:

a/. Dùng làm chủ từ cho động từ (subject of a verb).

Ví dụ:  

 - He knows me.

I don’t know him,

b/. Dùng sau động từ “tobe”

Ví dụ:

  •  It is I. (Chính tôi đây).
  • It is she. (Chính cô ta).
  • It is they. (Chính chúng nó.)                         

CHÚ Ý: Khi nói chuyện, người ta có thể dùng hình thức bổ túc từ.

Ví dụ:

Văn viết

It is I

It is he

It is they

Văn nói

It is me

It is her

It is them

 

Nhưng nếu sau đó có mệnh đề liên hệ (relative clause), ta bắt buộc phải dùng hình thúc chủ từ khi viết cùng như khi nói

Ví dụ: 

 - It is who do it.

Chính tôi làm điều ấy.

  • It is she who smiles at me.

Chính cô ta mỉm cười với tôi.

  • It is they who hate us.

Chính chúng nó ghét chúng tôi.

  1. Hình thức bổ túc từ:

a/. Dùng làm bổ túc từ trực tiếp cho động từ (direct object of a verb).

Ví dụ:

  - I saw her.

Tôi thấy cô ta.

  • They like me.

Chúng nó thích tôi.

  • He likes us.

Nó thích chúng tôi.

b/. Dùng làm  bổ túc từ gián tiếp cho động từ (indirect object of a verb)

Ví dụ:

  •  I give a book to him.

Tôi cho nó một cuốn sách.

  • She sends a letter to me.

Cô ấy gửi cho tôi một bức thư…

CHÚ Ý: Với những động từ có hai bổ túc tueg (một trực tiếp và một gián tiếp) như : to give, to tell, to teach, to send, to show…ta có thể đặt đại từ nhân xưng nhưng phải bỏ “to” đi.

Ví dụ:

Cách thứ nhất

I give a book to him.

She sends a letter to me.

He teaches English to us.

Cách  thứ hai

I give him a book.

He sends me a letter.

He teaches us English.

 

c/. Dùng làm bổ túc từ cho một giới từ (object of a presosition)

Ví dụ:  

  • He lives with me.

Nó sống với tôi.

  • Do this for us, please!

Làm ơn làm điều này dùm tôi.

  1. Trường hợp nhầm lẫn về cách dùng giữa hình thức chủ từ và hình thức bổ túc.

Sau những câu so sánh, đại từ nhân xưng thường ở hình thức chủ từ.

Sai

I am as tall as him.

Tôi cũng cao bằng nó.

They are smarter than us.

Chúng nó thông minh hơn chúng tôi

 

Đúng

I am as tall as he.

 

They are smarter than we.

 

 

Vì thực sự, chúng tôi làm chủ từ cho động từ “to be” hiểu ngầm.

  • I am as tall as he (is).
  • They are smarter than we (are).

CHÚ Ý: Nhưng cũng có lúc trong câu so sánh, đại từ nhân xưng làm bổ túc từ, khi ấy ta phải đặt nó ở hình thức bổ túc.

Hãy so sánh hai câu sau đây:

a/. I like you better than him.

b/. I like you better than he.

Câu (a) dịch là: “ Tôi thích anh hơn tôi thích nó” vì nếu đặt rõ ra, ta phải viết: “ I like you better than( I like) him”.

Câu (b) dịch là: “ Tôi thích anh hơn nó thích anh” vì nếu đặt rõ ra, ta phải viết:  I like you better than he (likes you)’.

  1. Cách dùng “it” (ngôi thứ bai số ít, không giống (neuter)).

a/. Dùng thay cho “đồ vật”, “trẻ sơ sinh”.

Ví dụ:

  • Look at tat bird! It is singing.

Hãy nhìn con chim kia, nó đang hot.

  • Where is the dog? – It is in the room.

Con chó đâu? – Nó ở trong phòng.

  • Where is the baby?- It is here.

Đứa nhỏ đâu?- Nó ở đây.

b/. Dùng như “vô ngôi” (impersonal) để nói về “thời tiết”, “thì giờ”, “khoảng cách”, (weather; time; distance)’ hoặc chỉ để trống không (thay cho that).

Ví dụ:

  •  It rains hard.

       Trời mưa to.

  • It is very hot, to day.

Hôm nay, trời nóng lắm.

  • What time is it?- It is six o’clock.

Mấy giờ rồi?- Sáu giờ.

  • It is ten kilometers from here to Gia Dinh.

Từ đây tới Gia Định còn 10 ki lô mét.

  • It is my dog.

Đó là con chó của tôi.

c/. Dùng để giới thiệu một từ ngữ vị biến (infinitive phrase) ở đầu câu. Để “it” lên đầu rồi đem từ vị biến ra sau.

Ví dụ:

Thay vì viết

To get early is good

Dậy sớm thì tốt

To swim in a rough sea is dificult

Bơi ngoài biển động là điều khó.

Ta viết

It is good to get early

 

It is difficult to swim in a rough sea.                 

d/. Dùng để giới thiệu một mệnh đề danh từ (noun clause) ở đầu câu. Đặt “it” lên đầu rồi đem mệnh đề danh từ xuống cuối.

Ví dụ:

Thay vì viết

That she does not come is unusual.

Cô ta không đến thì lạ thật.

That I do not succeed is sad.

Tôi không thành công là một việc đáng

Ta viết

It is unusual that she does not come.

 

It is sad that I do not succeed.

 

e/. Dùng để hay thế cho cả một mệnh đề trước.

Ví dụ:

  • My father was wounded; I have not told it to my mother yet.

Cha tôi bị thương; tôi chưa nói điều đó cho má tôi hay.

  • Love is a sacred thing; do you believe is or not?

Tình yêu là một điều linh thiêng; anh có tin điều đó hay không?

  1. VỊ TRÍ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
  1. Trường hợp có nhiều đại từ nhân xưng, theo phép lịch sự, ta để ngôi thứ nhất sau các ngôi khác.

Ví dụ:

Đừng viết

I and he have come.

This room is for me and you.

Phải viết

He and I have come.

This room is for you and me.

 

  1. Khi làm bổ túc từ trực tiếp, đại từ nhân xưng bao giờ cũng đứng liền sau động từ.

Ví dụ:

  •  I love her.

      Tôi yêu cô ta.

  • She loves me.

Cô ấy yêu tôi.

CHÚ Ý: Khi động từ có hậu vị trí (postposition) theo sau, thì đại từ nhân xưng phải đặt trước hậu trì từ.

Ví dụ:

Thay vì viết

I shall call up you.

Tôi sẽ kêu điện thoại của anh.

Think over it!

Hãy nghĩ kỹ điều đó đi!

Ta viết

I shall call you up.

 

Think it over!

 

 

PHỤ CHÚ: Cách dịch từ: “ Người ta”.

  1. “Người ta” có thể dịch bằng: People, they, one.

Ví dụ:

 - People say that it is hot.

Người ta nói rằng trời nắng nóng.

  • They say that it is going to rain.

Người ta nói rằng trời sắp mưa.

  • One has to do one’s duty.
  • Người ta phải làm bổn phận mình.

CHÚ Ý: One chia động từ ở số ít.

  1. Cách thụ động được dịch ra Tiếng Việt bằng: “ người ta”.

Ví dụ:

Thay vì viết

People tell me that…

Người ta nói với tôi rằng…

The grow rice in Viet Nam

Người ta trồng lúa ở Việt Nam

Ta viết

I am told that…

 

Rice is grown in Viet Nam

 

CHÚ Ý:  Những thành ngữ quen gặp.

It is said that…

It is rumoured that…

It is reported that…

It is thought that…

It is believed that…

= người ta nói rằng…

= người ta đồn rằng…

= người ta thuật rằng…

= người ta nghĩ rằng…

= người ta tin rằng…

 


BÀI TẬP

⃰  Replace the words in bold type with personal pronouns.

(Hãy thay những từ in đậm bằng đại từ nhân xưng.)

  1. My sister is very studious.
  2. The students are in France, now.
  3. The doorbell is ringing.
  4. Your dog is barking at me.
  5. He gave the book to his friend.
  6. Ngọc Nữ bought some sweets for me mother.
  7. Give this toy to the baby.
  8. The letters are in English.
  9. They came to see my wife and me.
  10. My fahter and I come here to visit you.

⃰  Choose the correct word

(Hãy chọn lấy nhưng hình thức thích hợp.)

  1. I go with (he, him) to the movies.
  2. They know all about my parents and (I, me)
  3. There are some letters for you and (she, her).
  4. Go with (we, us), to visit (they, them).
  5. It is (she, her) who says that you do not love (she, her).
  6. Do you think (he, him) is stronger than (I, me).
  7. You are taller than (she, her) so, carry (she, her) across the liver.
  8. Nobody could answer expect (I, me).

⃰   Rewrite the following sentences by using “it”

( Hãy viết lại những câu sau đây bằng cách dùng “it”.)

Ví dụ: - To be early is necessary.

→ It is necessary to be early.

  1. To swim in a rough sea is difficult.
  2. To lose ine’s way in Saigon is easy.
  3. To dine in the open air is delightful.
  4. To meet our parents after a long period of  separation is happy.
  5. That he does not come to see me is very strange.
  6. That he does no succeed is sad.
  7. To tell the time now is impossible.
  8. That you should obey me is necessary.
  9. To go there is foolish.

 

 

 

Form đăng ký tư vấn

Sản phẩm liên quan

So sánh bằng nhau trong tiếng Anh

So sánh bằng nhau trong tiếng Anh

SO SÁNH BẰNG NHAU TRONG TIẾNG ANH - Comparative Of Equality So sánh bằng nha..

So sánh kém nhau trong tiếng Anh

So sánh kém nhau trong tiếng Anh

SO SÁNH KÉM NHAU Less + adjective + than Ex: Girls a..

Phân loại giới từ trong tiếng Anh

Phân loại giới từ trong tiếng Anh

PHÂN LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH Giới từ chỉ thời gian (time) Giới từ ..

Cách dùng At và In

Cách dùng At và In

CÁCH DÙNG AT VÀ IN At : ở tại nơi nào, có thể ở trong, ở ng..

Sở hữu cách trong tiếng Anh - The Possessive case

Sở hữu cách trong tiếng Anh - The Possessive case

SỞ HỮU CÁCH (The Possessive Case) CÁCH THÀNH LẬP (The formation of the..

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN - Reflexive Prounous

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN - Reflexive Prounous

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN (Reflexive Prounous) Hình thức 1 Với ngôi thứ nhất..

ĐẠI TỪ SỞ HỮU - Possessive Pronouns

ĐẠI TỪ SỞ HỮU - Possessive Pronouns

ĐẠI TỪ SỞ HỮU (Possessive Pronouns) HÌNH THỨC NGÔI ..

 ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HK1 TOÁN LỚP 6

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HK1 TOÁN LỚP 6

Tổng khai giảng các lớp bồi dưỡng Toán, Lý, Hoá, Văn, Anh học kì ..