ĐẠI TỪ SỞ HỮU - Possessive Pronouns
ĐẠI TỪ SỞ HỮU
(Possessive Pronouns)
- HÌNH THỨC
NGÔI |
SỐ ÍT |
SỐ NHIỀU |
Ngôi thứ nhất |
Mine (cái của tôi) |
Our (cái của chúng tôi) |
Ngôi thứ hai |
Your (cái của anh) |
Yours (cái của các anh) |
Ngôi thứ ba |
His (cái của ông ấy) Hers (cái của của cô ấy) |
Theirs (cái của chúng nó) |
nsn
Đại từ sở hữu – Possessive Pronouns
- CÁCH DÙNG
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ
Poss.porn. = post. Adj + noun |
Vậy dùng đại từ sở hữu để khỏi phải lặp lại một danh từ.
Ví dụ:
- I have my book, you have yours (= yours books).
- I have your book, we have yours (=our book).
- We have our book, they have theirs (= their book)
- Đại từ sở hữu có thể dùng như
a/. Chủ từ (subject)
Ví dụ:
I do not read your books, mine are sufficient.
Tôi không đọc sách của anh, sách của tôi đủ rồi.
b/. Bổ túc từ trực tiếp hoặc gián tiếp (direct of indirect object)
Ví dụ :
That pen is yours; I cannot find mine.
Cái bút đó là của anh, tôi không tìm thấy cái của tôi.
I gave my girl friend &500 but he gave his only $5.
Tôi cho bạn gái tôi 500 đô la nhưng nó cho bạn gái nó chỉ có 5 đô la.
c/. Bổ túc từ cho một giới từ.
Ví dụ:
Put your hat behind mine!
Hãy để cái nón anh đàng sau nón của tôi.
CHÚ Ý: Thành ngữ of mine… có nghĩa là one of my…
Ví dụ:
A friend of mine = one of my friends.
Một trong số các bạn của tôi.
- A friend of his = one of his friends;
- A friend of yours = one of your friends etc…
BÀI TẬP
⃰ Fill in the blanks with posessive prounouns.
(Điền đại từ sở hữu vào các chỗ trống.)
- My friend has lost his pen, so I lend him.
- A friend of… came to see me.
- She and of I, we have to pencil,… is short;… is long.
- John has come to see me; his father and…were school friends.
- I do not want your friends…are sufficent.
- Out your hat beside…
- Thay say these gloves are…
- We’ve taken our share, has the taken…?
- Tell him not to forget his ticket; you mustn’t forget…either.
- Don’t stay at your house; stay at…